BÀI TẬP ÔN TẬP HỌC KÌ II TIN HỌC 11
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TIN HỌC
MÔN TIN HỌC LỚP 10
(Áp dụng từ năm học 2011-2012)
Cả năm: 35 tuần x 2 tiết/tuần = 70 tiết
Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết
HỌC KỲ I
Chương I. Một số khái niệm cơ bản của Tin học 20 (15, 3, 2)
Tiết
thứ |
Bài |
1 | §1. Tin học là một ngành khoa học |
2 | §2. Thông tin và dữ liệu (Mục 1, 2, 3)
– Mục 2. Ðơn vị đo lượng thông tin (trang 7): Không cần giải thích sâu, chỉ dừng lại ở mức khái niệm về bit, biết bội số của bit, byte để tra cứu khi cần. |
3 | §2. Thông tin và dữ liệu (Mục (4, 5)
– Hệ đếm La Mã (trang 11): Không bắt buộc – Biểu diễn số nguyên (trang 12): Không giải thích sâu việc biểu diễn số nguyên trong bộ nhớ. – Biểu diễn số thực (trang 13): Chỉ giới thiệu cách biểu diễn dạng dấu phẩy động |
4 | Bài tập và thực hành 1. Làm quen với thông tin và mã hóa thông tin |
5 | §3. Giới thiệu về máy tính (Mục 1, 2, 3) |
6 | §3. Giới thiệu về máy tính (Mục 4, 5, 6) |
7 | §3. Giới thiệu về máy tính (Mục 7, 8) |
8 | Bài tập và thực hành 2. Làm quen với máy tính |
9 | Bài tập và thực hành 2. Làm quen với máy tính |
10 | §4. Bài toán và thuật toán (Mục 1 và phần mô phỏng thuật toán tìm số lớn nhất của dãy số của mục 2)
Khái niệm thuật toán (trang 33): – Chỉ cần trình bày thuật toán giải bài toán tìm GTLN của một dãy số nguyên dương. – Về kiến thức: HS cần biết cả hai cách biểu diễn thuật toán là sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê; – Về kĩ năng: HS chỉ cần sử dụng được một trong hai cách (sơ đồ khối hoặc liệt kê) để mô tả thuật toán. |
11 | §4. Bài toán và thuật toán (Tiếp mục 2 và mục 3: ví dụ 1)
Một số ví dụ về thuật toán (trang 36): – Về các ví dụ này, không nhất thiết phải giới thiệu đồng thời cả hai cách biểu diễn thuật toán là sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê; – Không bắt buộc dạy ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương. |
12 | §4. Bài toán và thuật toán (Mục 3: ví dụ 2) |
13 | §4. Bài toán và thuật toán (Mục 3: ví dụ 3 phần thuật toán tìm kiếm tuần tự) |
14 | §4. Bài toán và thuật toán (Mục 3: ví dụ 3 phần thuật toán tìm kiếm nhị phân)
– Không bắt buộc dạy ví dụ 3: Thuật toán tìm kiếm nhị phân. Có thể thay bằng tiết bài tập. |
15 | Bài tập |
16 | Kiểm tra 1 tiết |
17 | §5. Ngôn ngữ lập trình |
18 | §6. Giải bài toán trên máy tính
Diễn tả thuật toán (trang 48): – Không bắt buộc dạy thuật toán tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương M và N. – Không nhất thiết phải giới thiệu mô tả thuật toán này bằng sơ đồ khối. |
19 | §7. Phần mềm máy tính
§8. Những ứng dụng của Tin học |
20 | §9. Tin học và xã hội |
21 | Bài tập |
Chương II. Hệ điều hành 12 (5, 5, 2)
Tiết thứ | Bài |
22 | §10. Khái niệm về hệ điều hành
– Phân loại HĐH (trang 63): Không dạy |
23 | §11. Tệp và quản lí tệp
– HĐH MS-DOS (trang 65 từ đầu trang cho đến trước chú ý): Không dạy. – Mục 2 (Hệ thống quản lý tệp, trang 66): Không dạy |
24 | §12. Giao tiếp với hệ điều hành |
25 | §12. Giao tiếp với hệ điều hành (Câu hỏi và bài tập) |
26 | Bài tập và thực hành 3. Làm quen với hệ điều hành |
27 | Bài tập và thực hành 4. Giao tiếp với hệ điều hành Windows |
28 | Bài tập và thực hành 5. Thao tác với tệp và thư mục |
29 | Bài tập và thực hành 5. Thao tác với tệp và thư mục |
30 | Bài tập và thực hành 5. Thao tác với tệp và thư mục |
31 | Bài tập |
32 | Kiểm tra 1 tiết (thực hành) |
33 | §13. Một số hệ điều hành thông dụng |
34 | Bài tập |
35 | Ôn tập học kỳ I |
36 | Kiểm tra học kỳ I |
HỌC KỲ II
Chương III. Soạn thảo văn bản 19 (8, 8, 3)
Tiết thứ | Bài |
37 | §14. Khái niệm về soạn thảo văn bản (Mục 1 và 2a) |
38 | §14. Khái niệm về soạn thảo văn bản (Mục 2b và 3) |
39 | §15. Làm quen với Microsoft Word (Mục 1 và 2) |
40 | §15. Làm quen với Microsoft Word (Mục 3) |
41 | Bài tập và thực hành 6. Làm quen với Word |
42 | Bài tập và thực hành 6. Làm quen với Word |
43 | Bài tập |
44 | §16. Định dạng văn bản |
45 | Bài tập và thực hành 7. Định dạng văn bản |
46 | Bài tập và thực hành 7. Định dạng văn bản |
47 | §17. Một số chức năng soạn thảo văn bản khác |
48 | Bài tập |
49 | §18. Các công cụ trợ giúp soạn thảo |
50 | Bài tập và thực hành 8. Sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo |
51 | Bài tập và thực hành 8. Sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo |
52 | Kiểm tra 1 tiết (thực hành) |
53 | §19. Tạo và làm việc với bảng |
54 | Bài tập và thực hành 9. Bài tập và thực hành tổng hợp |
55 | Bài tập và thực hành 9. Bài tập và thực hành tổng hợp |
56 | Bài tập |
Chương IV. Mạng máy tính và Internet 11 (6, 4, 1)
Tiết thứ | Bài |
57 | §20. Mạng máy tính (Mục 1 và 2) |
58 | §20. Mạng máy tính (Mục 3) và Bài tập
– Các mô hình mạng (trang 139): Không dạy. |
59 | §21. Mạng thông tin toàn cầu Internet (Mục 1 và 2) |
60 | §21. Mạng thông tin toàn cầu Internet (Mục 3) |
61 | §22. Một số dịch vụ cơ bản của Internet (Mục 1 và 2) |
62 | §22. Một số dịch vụ cơ bản của Internet (Mục 3 và 4) |
63 | Bài tập |
64 | Bài tập và thực hành 10. Sử dụng trình duyệt Internet Explorer |
65 | Bài tập và thực hành 10. Sử dụng trình duyệt Internet Explorer |
66 | Bài tập và thực hành 11. Thư điện tử và máy tìm kiếm thông tin |
67 | Bài tập và thực hành 11. Thư điện tử và máy tìm kiếm thông tin |
68 | Kiểm tra 1 tiết (thực hành) |
69 | Ôn tập học kỳ II |
70 | Kiểm tra học kỳ II |
MÔN TIN HỌC LỚP 11
(Áp dụng từ năm học 2011-2012)
Cả năm: 35 tuần x 1,5 tiết/tuần = 52,5 tiết
Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 1 tiết/tuần = 17 tiết
HỌC KỲ I
Chương I. Một số khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình: 3 (2, 0, 1)
Tiết thứ | Bài |
1 | §1. Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
§2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình (mục 1) |
2 | §2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình (mục 2) |
3 | Bài tập |
Chương II. Chương trình đơn giản: 7 (4, 2, 1)
Tiết thứ | Bài |
4 | §3. Cấu trúc chương trình |
5 | §4. Một số kiểu dữ liệu chuẩn
§5. Khai báo biến |
6 | §6. Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán |
7 | §7. Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản
Mục 2 (Đưa dữ liệu ra màn hình, trang 31): Các thủ tục readln, writeln chỉ nên giới thiệu sơ lược về thủ tục không có tham số. Tránh đi sâu giải thích quy cách viết ra màn hình. §8. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình |
8 | Bài tập và thực hành 1 |
9 | Bài tập và thực hành 1 |
10 | Bài tập |
Chương III. Cấu trúc rẽ nhánh và lặp: 7 (4, 2, 1)
Tiết thứ | Bài |
11 | §9. Cấu trúc rẽ nhánh |
12 | Bài tập |
13 | §10. Cấu trúc lặp (mục 1 và mục 2 phần lý thuyết)
– Chưa nhất thiết phải yêu cầu HS viết một chương trình hoàn chỉnh như trong SGK, nhưng HS phải hiểu hoạt động của hai dạng cấu trúc lặp, biết lựa chọn cấu trúc phù hợp cho từng tình huống lặp cụ thể, viết được câu lệnh lặp mô tả thuật toán tương ứng. – Có thể sử dụng cả sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê để giúp học sinh dễ hiểu thuật toán, tuy nhiên chỉ yêu cầu HS thực hiện được một trong hai cách mô tả thuật toán. |
14 | §10. Cấu trúc lặp (mục 2 phần ví dụ, luyện tập) |
15 | §10. Cấu trúc lặp (mục 3) |
16 | Bài tập và thực hành 2 (tiết 1) |
17 | Bài tập và thực hành 2 (tiết 2) |
18 | Kiểm tra 1 tiết |
Chương IV. Kiểu dữ liệu có cấu trúc: 15 (5, 6, 4)
Tiết thứ | Bài |
19 | §11. Kiểu mảng (mục 1a)
– Để tập trung vào nội dung chính, chỉ cần minh họa khai báo kiểu mảng với kiểu chỉ số là số nguyên dương và bắt đầu từ 1, kiểu của mảng là kiểu nguyên, tránh sa vào các chi tiết kĩ thuật của một ngôn ngữ lập trình cụ thể, không cần trình bày kĩ về kích thước của mảng. |
20 | Bài tập |
21 | §11. Kiểu mảng
– Mục 1b, ví dụ 3 (trang 58): Không dạy – Mục 2, kiểu mảng 2 chiều (trang 59): Không dạy |
22 | Bài tập |
23 | Bài tập thực hành 3 (bài 1) |
24 | Bài tập thực hành 3 (bài 2) |
25 | Bài tập thực hành 4 (bài 1) |
26 | Bài tập thực hành 4 (bài 2) |
27 | Bài tập |
28 | §12. Kiểu xâu (mục 1, 2)
Mục 2 các thao tác xử lý xâu (trang 69): Không trình bày sâu về thủ tục và hàm, chỉ cần biết ý nghĩa, hoạt động của các thao tác (mà thủ tục, hàm thực thi) qua ví dụ cụ thể và có thể tra cứu khi cần thiết |
29 | §12. Kiểu xâu (mục 3) |
30 | Bài tập thực hành 5 |
31 | Bài tập thực hành 5 |
32 | Bài tập thực hành 5 |
33 | Bài tập |
§13. Kiểu bản ghi: Không dạy | |
34 | Ôn tập học kỳ I |
35 | Kiểm tra học kỳ I |
36 | Chữa bài kiểm tra học kỳ I |
HỌC KỲ II
Chương V. Tệp và thao tác với tệp: 3 (2, 0, 1)
Tiết thứ | Bài |
37 | §14. Kiểu dữ liệu tệp
§15. Thao tác với tệp |
38 | §16. Ví dụ làm việc với tệp |
39 | Bài tập |
Chương VI. Chương trình con và lập trình có cấu trúc: 9(4, 2, 3)
Tiết thứ | Bài |
40 | §17. Chương trình con và phân loại (mục 1)
– Không dạy 2 lợi ích cuối của CTC. |
41 | §17. Chương trình con và phân loại (mục 2)
– Chỉ giới thiệu tham số hình thức và tham số thực sự mà không đi sâu vào cách truyền tham số bằng tham trị và tham biến. |
42 | §18. Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con (mục 1) |
43 | Bài tập |
44 | §18. Ví dụ về các viết và sử dụng chương trình con (mục 2) |
45 | Bài tập thực hành 6 |
46 | Bài tập thực hành 6 |
Bài tập thực hành 7: Không dạy | |
47 | Bài tập |
48 | Bài tập |
49 | Kiểm tra 1 tiết |
§19. Thư viện chương trình con chuẩn: Không dạy | |
Bài tập thực hành 8: Không dạy | |
50 | Ôn tập học kỳ II (tiết 1) |
51 | Ôn tập học kỳ II (tiết 2) |
52 | Kiểm tra học kỳ II |
53 | Chữa bài kiểm tra học kỳ II |
MÔN TIN HỌC LỚP 12
(Áp dụng từ năm học 2011-2012)
Cả năm: 35 tuần x 1,5 tiết/tuần = 52,5 tiết
Học kỳ I: 18 tuần x 1 tiết/tuần = 18 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết
HỌC KỲ I
Chương I. Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu: 8 (4, 1, 3)
Tiết thứ | Bài |
1 | §1. Một số khái niệm cơ bản (Mục 1, 2) |
2 | §1. Một số khái niệm cơ bản (Mục 3a, 3d)
– Mục 3b, 3c: Không dạy. |
3 | Bài tập |
4 | §2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Mục 1, 3)
– Mục 2: Không dạy. |
5 | §2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Mục 4) và Bài tập |
6 | Bài tập và thực hành 1. Tìm hiểu hệ cơ sở dữ liệu |
7 | Bài tập |
8 | Bài tập |
9 | Kiểm tra 1 tiết |
Chương II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access: 24 (7, 15, 2)
Tiết thứ | Bài |
10 | §3. Giới thiệu Microsoft Access |
11 | §4. Cấu trúc bảng
– Chỉ định khóa (trang 37): Yêu cầu nội dung khóa ở mức hiểu được điều chỉnh thành mức biết. |
12 | Bài tập và thực hành 2. Tạo cấu trúc bảng |
13 | §5. Các thao tác cơ bản trên bảng |
14 | Bài tập và thực hành 3. Thao tác trên bảng |
15 | Bài tập và thực hành 3. Thao tác trên bảng |
16 | Bài tập |
17 | Ôn tập học kỳ I |
18 | Kiểm tra học kỳ I |
HỌC KỲ II
Chương II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access (tiếp)
Tiết thứ | Bài |
19 | §6. Biểu mẫu |
20 | Bài tập và thực hành 4. Tạo biểu mẫu đơn giản |
21 | Bài tập và thực hành 4. Tạo biểu mẫu đơn giản |
22 | §7. Liên kết giữa các bảng
– Khái niệm (trang 57): Yêu cầu nội dung liên kết giữa các bảng ở mức hiểu được điều chỉnh thành mức biết. |
23 | Bài tập và thực hành 5. Liên kết giữa các bảng |
24 | Bài tập và thực hành 5. Liên kết giữa các bảng |
25 | §8. Truy vấn dữ liệu |
26 | Bài tập và thực hành 6. Mẫu hỏi trên một bảng |
27 | Bài tập và thực hành 6. Mẫu hỏi trên một bảng |
28 | Bài tập và thực hành 7. Mẫu hỏi trên nhiều bảng |
29 | Bài tập và thực hành 7. Mẫu hỏi trên nhiều bảng |
30 | §9. Báo cáo và kết xuất báo cáo |
31 | Bài tập và thực hành 8. Tạo báo cáo |
32 | Bài tập và thực hành 8. Tạo báo cáo |
33 | Bài tập và thực hành 9. Bài tập thực hành tổng hợp |
34 | Bài tập và thực hành 9. Bài tập thực hành tổng hợp |
35 | Bài tập |
36 | Kiểm tra 1 tiết |
Chương III. Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ: 7 (5, 2, 0)
Tiết thứ | Bài |
37 | §10. Cơ sở dữ liệu quan hệ (Mục 1, 2a, 2b) |
38 | §10. Cơ sở dữ liệu quan hệ (Mục 2c) |
39 | §10. Cơ sở dữ liệu quan hệ (Câu hỏi và bài tập) |
40 | Bài tập và thực hành 10. Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ |
41 | Bài tập và thực hành 10. Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ |
42 | §11. Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ (Mục 1, 2) |
43 | §11. Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ (Mục 3) |
Chương IV. Kiến trúc và bảo mật các hệ cơ sở dữ liệu: 7 (5, 2, 0)
Tiết thứ | Bài |
44 | §12. Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu (Mục 1)
– Toàn bộ nội dung (trang 95): Không dạy |
45 | §12. Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu (Mục 2) |
46 | §12. Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu (Câu hỏi và bài tập) |
47 | §13. Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu (Mục 1, 2) |
48 | §13. Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu (Mục 3, 4) |
49 | Bài tập và thực hành 11. |
50 | Bài tập và thực hành 11. |
51 | Ôn tập học kỳ II |
52 | Kiểm tra học kỳ II |
Ghi chú: Con số: 3(2, 0, 1) nghĩa là tổng số 3 tiết, trong đó gồm: 2 tiết lí thuyết, 0 tiết bài tập thực hành và 1 tiết bài tập.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tổ chức dạy học
– Đối với những § hoặc Bài tập và thực hành dạy trên 1 tiết hoặc trong một tiết có trên một §, giáo viên căn cứ vào điều kiện thực tế của lớp học để phân phối cho hợp lý giữa thời lượng và nội dung.
– Trong phân phối chương trình các tiết Bài tập, Ôn tập chưa quy định nội dung cụ thể, giáo viên căn cứ vào tình hình giảng dạy, kết quả tiếp thu của học sinh và điều kiện thực tế của nhà trường, từ đó định ra những nội dung cho các tiết Bài tập, Ôn tập để nhằm đảm bảo truyền đạt đủ các kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu. Nên lựa chọn, xây dựng nội dung cho các tiết Bài tập và Ôn tập để nhằm mục đích củng cố kiến thức hay rèn luyện kỹ năng, hình thức có thể là làm bài tập trên lớp học hay thực hành trên phòng máy…
– Tùy vào tình hình thực tế của lớp học, giáo viên có thể kéo dài hoặc rút ngắn thời lượng giảng dạy đã được phân công cho một nội dung nào đó, tuy nhiên việc kéo dài hoặc rút ngắn không được làm xê dịch lịch giảng dạy quá 2 tiết so với phân phối chương trình, đồng thời phải giữ nguyên tổng số tiết dành cho mỗi chương và phải đảm bảo dạy đủ các nội dung.
– Đối với học sinh đã được học tin học ở cấp học dưới, giáo viên chọn các bài đọc thêm trong sách giáo khoa, xây dựng thêm các Bài tập và thực hành để củng cố, hệ thống và nhất là chuẩn xác hóa các kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu. Đồng thời trong tiết Bài tập và thực hành, giáo viên nên phân loại, chia nhóm, bố trí chỗ ngồi để học sinh có thể giúp đỡ nhau nâng cao hiệu quả của tiết học.
– Ở một số nội dung, việc học lý thuyết sẽ hiệu quả hơn nếu sử dụng máy tính, phần mềm, tranh, ảnh, sơ đồ để giới thiệu trực quan. Đặc biệt, một số nội dung lý thuyết của chương 2 và chương 3 nếu dạy trên máy sẽ hiệu quả hơn.
– Trong tiết bài tập và thực hành (với nội dung thực hành trên máy) bố trí tối đa là 2 học sinh/1 máy tính (tốt nhất là 1 học sinh/1 máy tính). Nếu do thiếu máy tính không thể tiến hành dạy tiết thực hành cho cả lớp học trong 1 tiết như phân phối chương trình thì phải chia ca để thực hành, khi đó số tiết thực hành thực dạy của giáo viên được tính bằng số tiết thực hành nhân với số ca. Phải đảm bảo thời gian thực hành của học sinh mỗi ca như trong phân phối chương trình.
– Để có thể tiến hành dạy thực hành trên phòng máy các đơn vị cần chuẩn bị phòng máy vi tính kết nối internet cho các trường THPT theo nội dung công văn 3209/BGD&ĐT-GDTrH ngày 21/4/2006.
2. Kiểm tra đánh giá
– Giáo viên tự bố trí kiểm tra miệng, kiểm tra dưới 45 phút để đảm bảo đủ số lượng điểm kiểm tra theo quy định.
– Sau mỗi bài tập và thực hành phải có đánh giá và cho điểm. Phải dùng điểm này làm ít nhất 1 điểm (hệ số 1) trong các điểm để xếp loại học lực của học sinh.
– Việc kiểm tra học kỳ phải được đánh giá ở cả hai nội dung lý thuyết và thực hành. Tỷ lệ điểm phần lý thuyết và điểm phần thựSc hành trong điểm kiểm tra học kỳ có thể là: Lý thuyết 6 (hoặc 7): Thực hành 3 (hoặc 4). Giáo viên tự lựa chọn một trong hai tỷ lệ nêu trên cho phù hợp. Việc kiểm tra học kỳ có thể được tiến hành theo một trong hai cách sau:
+ Cách 1: Nếu có đủ điều kiện thì tiến hành kiểm tra cả lý thuyết và thực hành trong tiết kiểm tra học kỳ. Giáo viên tự phân chia hợp lý thời lượng của tiết kiểm tra học kỳ cho phần lý thuyết và phần thực hành.
+ Cách 2: Trong tiết kiểm tra học kỳ chỉ kiểm tra và lấy điểm phần lý thuyết, còn điểm phần thực hành được lấy bằng cách tính trung bình các điểm thực hành trong học kỳ.
– Do đặc trưng của môn học thuận lợi cho việc áp dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan nên giáo viên cần lưu ý tận dung ưu thế này để tăng cường sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.