Để giúp cho các em học sinh nắm được cách nhận biết, thành lập và sử dụng câu điều kiện trong tiếng Anh. Áp dụng làm bài tập với hình thức tự luận và hình thức trắc nghiệm một cách nhanh nhất. Thực hiện nhiệm vụ năm học (2018-2019) của trường PTDT NT Tỉnh Quảng Ninh, Tổ Xã hội xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên đề cấp tổ môn Tiếng Anh trong tháng 3/2019 với chủ đề “ Cách dùng câu điều kiện trong tiêng Anh”
Ngày 27/3/2019, cô Nguyễn Thị Hồng Anh cùng tổ Xã hội tổ chức cho lớp 12A thực hiện nội dung chuyên đề trên lớp. Tập thể lớp 12A đã tích cực chuẩn bị nội dung và tham gia tích cực các hoạt động trên lớp. Nội dung chính hoạt của hoạt động trên lớp:
Phần 1. Warm up: Matching
1. If you heat ice, d. It turn into water.
2. If I have free time, a. I will come to see you.
3. If forests were destroyed, c. all the earth would be flooded
4. If I had had free time, b. I would have come to see you
5. If I had had breakfast, f. I wouldn’t be hungry now.
6. If he didn’t love her, e. he wouldn’t have married her.
7. should she come early, g. she will make some cakes.
8. Were I a bird h. I would fly
9. Had he trained hard, I. He woud have won the match.
– Giáo viên giải thích và hướng dẫn học sinh làm (yêu cầu của bài tập ghép các cặp câu sao cho có nghĩa và đúng ngữ pháp
– Các em học sinh thảo luận theo nhóm và lên bảng ghép (4 đội)
– Giáo viên chiếu đáp án và cho học sinh chữa theo từng nhóm.
– Sau khi đã có các câu hoàn chỉnh giáo viên yêu cầu học sinh nhận biết loại câu.
– Giáo viên và học sinh cùng nhắc lại cách dùng và công thức của câu điều kiện.
Phần 2. Công thức
If + S + V(s/es), S +V(s/es).{Type 0}
If + S + V(s/es), S + will + Vo.{Type 1}
If + S + Ved/V2, S + would + Vo.{Type 2}
If + S + had + PP, S + would + have +PP.{Type 3}
If + S + had + PP, S + would + Vo.{Mix III – II}
If + S + Ved/V2, S + would + have +PP.{Mix II – III}
Should + S + (not)+ Vo, S + will + Vo.(đảo ngữ câu điều kiện 1)
Were + S + (not) + O, S + would + Vo}(đảo ngữ câu điều kiện 2)
Had + S + (not) + PP, S2 + would + have + PP(đảo ngữ câu điều kiện 3)
Phần 3. Bài tập
– Giáo viên cho học sinh làm bài tập áp dụng phần công thức theo hình thức trắc nghiệm.
Ex1: Choose the best answer for the sentences.
1. I would have visited you before if there _____ quite a lot of people in your house.
A. hadn’t B. hadn’t been C. wouldn’t be D. wasn’t
2.
If you hadn’t watched that late
movie last night, you……sleepy now.
A. wouldn’t
have been B. wouldn’t be C. would have been D. would be
3. If I _________________, I would express my feelings.
A. were asked B. would ask C. had been asked D. asked
4. If _____________ as I told her, she would have succeeded.
A. she has done B. she had done C. she does D. she did
5. Will you be angry if I _____ your pocket dictionary?
A. stole B. have stolen C. were to steal D. steal
6. You made a mistake by telling her a lie. It ___ better if you ___ to her.
A.would have been/hadn’t lied B.would be/didn’t lie C.will be/don’t lie D.would be/hadn’t lied
7. John would be taking a great risk if he __ his money in that business.
A. would invest B. invested C. had invested D. invests
8. “Thanks for your help”. “___________want more information,call
again tomorrow”.
A. were
you B. had you to C. might you D. should you
9. She will accept the offer if you persuade her.
A. unless B. but for C. provided that D. otherwise
10. I didn’t know you were asleep; Otherwise, I__________so
much noise when I came in.
A. didn’t
make B.wouldn’t have made C.won’t make D.don’t
make
– Học sinh làm bài cá nhân xong trao đổi bài chéo cho thành viên trong nhóm. (4 nhóm)
– Giáo viên cho học sinh chấm chéo nhóm với nhau theo đáp án.
– Từ bài tập số 1 giáo viên gợi ý và giải thích một số kiến thức nâng cao
15 CẤU
TRÚC DÙNG NHƯ CÂU ĐIỀU KIỆN.
1. “ Unless”: trừ khi = “if…not”
2. “When”: khi
3. “ Suppose” / “Supposing”: giả sử
4. “ Provided that”: miễn là
“ Providing that”: miễn là
5. “ Assuming”: giả sử
6. “Without”: không có = “if…not”
7. “On condition that”: với điều
kiện là
8. “Câu mệnh lệnh + and/ or”
9. “So long as” = “as long as”: chừng
nào mà, miễn là
10. “In case”: trong trường hợp
11. “Even if” “even though”: thậm chí,
ngay cả khi
12. “As if, as though”: như thể là
13. “But for”: nếu không có + a noun/ a noun phrase
14. “If only”: Ước gì
15. “Otherwise”: nếu không
– Giáo viên cho học sinh làm bài tập áp dụng phần công thức theo hình thức tự luận.
Ex 2: Rewrite sentences beginning as shown.
1. If you changed your mind, you’d be welcome to join us.
Were…………………………………………………………..………………………
2. He would have lent you his car if you’d asked him.
Had……………………………………………………………………………………
3. I didn’t eat lunch, I feel hungry now.
If………………………………………………………………………………………
4. Without Jack’s help, I wouldn’t have been able to move this table.
If………………………………………………………………………………………
5. What would you do if there were an earthquake?
Supposing……………………………………………………………………………….…
– Sau khi kết thúc bài tập số 2 giáo viên cho học sinh làm bài tập số 3 theo hình thức trắc nghiệm.
Ex 3: Choose the best answer which has the same meaning with the given one.
1. If there isn’t enough rain, the hydropower station can not operate.
A. When there isn’t enough rain, the hydropower station can operate.
B. Unless there is enough rain, the hydropower station can operate.
C. Unless there isn’t enough rain, the hydropower station can not operate.
D. Unless there is enough rain, the hydropower station can’t operate.
2. She is too weak; she can’t sit up and talk to you.
A. If she weren’t too weak, she could sit up and talk to you.
B. If she hadn’t been too weak, she could sit up and talk to you
C. If she isn’t too weak, she can sit up and talk to you
D. If she wasn’t too weak, she can sit up and talk to you
3. She didn’t stop her car because she didn’t see the signal.
A. If she saw the signal, she would stop her car.
B. If she had seen the signal, she would stop her car.
C. If she had seen the signal, she would have stopped her car.
D. If she saw the signal, she would have stopped her car.
4. His flight was delayed so he couldn’t be here in time.
A. He would be here in time if his flight were not delayed.
B. He would have been here in time if his flight hadn’t been delayed.
C. He would be here in time if his flight hadn’t been delayed.
D. He would have been here in time if his flight weren’t delayed.
5. Without your help, I couldn’t overcome the problem.
A. If you don’t help me, I can’t overcome the problem.
B. If you didn’t help me, I couldn’t overcome the problem.
C. If you hadn’t helped me, I couldn’t overcome the problem.
D. If you hadn’t helped me, I couldn’t have overcome the problem.
6. Thanks to Laura’s report, I was able to finish the project.
A. If there isn’t Laura’s report, I wouldn’t finish the project.
B. Had it not been for Laura’s report, I wouldn’t have been to finish the project.
C. If Laura didn’t help me, I wouldn’t finish the project.
D. I wouldn’t have finished the project if Laura didn’t help me.
7. I didn’t have enough money with me then; otherwise, I would buy that coat.
A. If I didn’t have enough money with me then, I would buy that coat.
B. If I had had enough money with me then, I would have bought that coat.
C. If I had enough money with me then, I wouldn’t buy that coat.
D. If I didn’t have enough money with me then, I wouldn’t buy that coat.
8.“I couldn’t have made it without your help” means
A. I couldn’t have made it if you helped me.
B. I couldn’t have made it if you had helped me.
C. I couldn’t have made it if you hadn’t helped me.
D. I couldn’t have made it if you didn’t help me.
Ex 4. Choose the underlined part in each sentence (A, B, C or D) that needs correcting.
1.What do you do if you won the first prize of the lottery?
A B C D
2. If a drop of oil is placed in a glass of water, it would float to the top
A B C D
3. If Peter had been more careful, he wouldn’t break the camera I lent him
A B C D
4. Roger wouldn’t have made such a lot of mistakes if he hasn’t been so tired
A B C D
5. I would have called you if I could have known your number
A B C D
– Giáo viên cùng học sinh chữa bài và chốt kiến thức bài học theo từng đơn vị bài tập.
Thông qua tiết học chuyên đề ôn tập tốt nghiệp lớp 12, các em được củng cố ôn tập lại kiến thức câu điều kiện thông qua nhiều dạng bài tập. Học sinh ôn lại kiến thức câu điều kiện từ cơ bản đến nâng cao để học sinh vững vàng hơn trong kì thi tôt nghiệp năm học 2019
TỔ XÃ HỘI
.
Để lại một phản hồi